Cập nhật hướng dẫn điều trị đái tháo đường ADA 2018, đái tháo đường 2018, ADA 2018

Cập nhật hướng dẫn điều trị đái tháo đường ADA 2018

ADA2018111217

Mức độ chứng cứ sử dụng trong hướng dẫn của ADA
Evi ADA 12 12 17 846

I. Chẩn đoán

1. Tầm soát ở trẻ em

Khuyến cáo về xét nghiệm tiền ĐTĐ và ĐTĐ týp 2 ở trẻ em và người trưởng thành đã được thay đổi trong đó đề nghị thực hiện xét nghiệm ở những người trẻ (<18 tuổi) thừa cân hoặc béo phì (BMI >85 bách phân vị theo độ tuổi và giới tính, cân nặng theo chiều cao >85 bách phân vị hoặc cân nặng >120% cân nặng lý tưởng theo chiều cao, A) và có 1 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ sau:

  • Mẹ có tiền sử ĐTĐ hoặc ĐTĐ thai kì A
  • Tiền sử gia đình mắc ĐTĐ týp 2 ở thế hệ thứ nhất hoặc thứ hai A
  • Chủng tộc/sắc tộc (người Mỹ bản xứ/người Mỹ gốc Phi/người Mỹ gốc Á/cư dân đảo ở Thái Bình Dương) A
  • Có dấu hiệu đề kháng insulin hoặc tình trạng liên quan đến đề kháng insulin (bệnh gai đen, THA, rối loạn lipid máu, đa nang buồng trứng, nhẹ cân so với tuổi thai) B

2. Xét nghiệm HbA1c

II. Mục tiêu điều trị

Mục tiêu đường huyết:

  • Căn cứ vào dữ liệu mới, khuyến cáo về việc sử dụng phương pháp theo dõi đường huyết liên tục (CGM) ở người trưởng thành ĐTĐ týp 1 không còn chỉ giới hạn ở những bệnh nhân từ 25 tuổi trở lên mà đã mở rộng ra cho toàn bộ người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) không đáp ứng với mục tiêu đường huyết.
  • Thêm thông tin về thiết bị CGM ngắt quãng vừa được chấp thuận ở người trưởng thành.
  • Để làm rõ phân loại về hạ đường huyết, hạ đường huyết mức 1 đã được đổi tên từ “giá trị đường huyết báo động” (glucose alert value) thành “giá trị báo động hạ đường huyết” (hypoglycemia alert value)

Mục tiêu HA:

  • Tiêu chuẩn mới của ADA không thay đổi định nghĩa THA (≥140/90 mm Hg) so với hướng dẫn gần đây về điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ cũng của chỉnh tổ chức này, khác với định nghĩa về THA mới theo ACC/AHA với HA ≥130/80 được chẩn đoán là THA độ 1.
  • Mục tiêu HA <130/80 có thể phù hợp ở một số bệnh nhân, dựa trên đánh giá nguy cơ của từng cá thể.
  • Khuyến cáo này dựa trên 137 thử nghiệm lâm sàng và phân tích tổng hợp bao gồm các nghiên cứu ACCORD BP, ADVANCED BP, HOT và SPRINT.

III. Bệnh kèm và quản lý nguy cơ

Bổ sung viêm tụy vào mục bệnh mắc kèm, bao gồm một khuyến cáo mới về việc cân nhắc cấy ghép tiểu đảo tụy của chính bệnh nhân để ngăn ngừa ĐTĐ sau phẫu thuật ở những bệnh nhân viêm tụy mạn kháng trị cần cắt bỏ toàn bộ tụy.

Cân nhắc kiểm tra testosterone huyết thanh ở nam giới mắc ĐTĐ kèm theo các triệu chứng cơ năng và thực thể của thiểu năng sinh dục.

Khuyến cáo mới khuyên tất cả các bệnh nhân THA kèm theo ĐTĐ nên theo dõi huyết áp tại nhà để xác định tăng huyết áp tiềm ẩn hoặc tăng huyết áp “áo choàng trắng”, cũng như cải thiện thói quen dùng thuốc.

  • Sơ đồ hướng dẫn quản lý THA kèm ĐTĐ đã được cập nhật tại đây: LINK

Khuyến cáo cân nhắc thêm liệu pháp dùng thuốc ức chế thụ thể mineralocorticoid ở những bệnh nhân mắc THA kháng trị.

Khuyến cáo về quản lý lipid đã được điều chỉnh để phân loại nguy cơ dựa trên hai nhóm lớn: đối tượng được ghi nhận có BTMDXV và những bệnh nhân không có BTMDXV.

  • Các nghiên cứu cho thấy bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân trung niên nhận được lợi ích tương đương nhau, đồng thời củng cố quan điểm dùng statin cường độ trung bình ở những bệnh nhân mắc ĐTĐ trong độ tuổi 40-75 và >75 tuổi không mắc BTMDXV.
  • Để đáp ứng với các dữ liệu gần đây về các nhóm thuốc hạ lipid mới, khuyến cáo cung cấp thêm các hướng dẫn về việc bổ sung liệu pháp hạ LDL khác statin cho đối tượng bệnh nhân mắc ĐTĐ kèm BTMDXV có mức LDL-cholesterol ≥70 mg/dL mặc dù đã dùng statin với liều tối đa dung nạp được.

Bảng 1: Khuyến cáo sử dụng statin và phối hợp ở BN ĐTĐ

Bang01 12 12 17 2

IV. Biến chứng mạch máu nhỏ và chăm sóc bàn chân

Tác động của các thuốc trị ĐTĐ trong việc trì hoãn và tiến triển bệnh thận được thảo luận kĩ trong hướng dẫn này, dựa trên kết quả từ thử nghiệm mới CVOT đánh giá tiêu chí phụ là ảnh hưởng trên thận. Xem thêm Bảng 2: So sánh các thuốc trị ĐTĐ dưới mục V.2.

Một khuyến cáo mới về sự không thua kém của ranibizumab (điều trị kháng yếu tố phát triển nội mô mạch: anti VEGF) trong giảm thiểu nguy cơ mất thị lực ở bệnh nhân mắc bệnh võng mạc do ĐTĐ tăng sinh khi so sánh với laser quang đông võng mạc (điều trị chuẩn truyền thống).

Các bằng chứng còn mâu thuẫn về việc sử dụng liệu pháp oxy cao áp trên bệnh nhân loét bàn chân đái tháo đường cũng đã được đề cập.

V. Điều trị

4.5/5 - (11 bình chọn)

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*