BỆNH DA TIỀN ÁC TÍNH VÀ ÁC TÍNH
BIÊN DỊCH: BS. TRƯƠNG TẤN MINH VŨ
LINK TẢI: BỆNH DA TIỀN ÁC TÍNH VÀ ÁC TÍNH
Bảng 13.1. Tóm tắt các tổn thương tiền ác tính và Ung thư tế bào vảy (Squamous Cell Carcinoma, SCC) | |||
Bệnh | Mức độ ác tính | Vị trí thường gặp | Biểu hiện lâm sàng |
Dày sừng ánh sáng (Actinic keratosis) | Loạn sản tế bào vảy | Các vùng tiếp xúc với ánh nắng (đầu, cổ và tay chân) | Tổn thương màu đỏ, phẳng đến dày, có kết cấu giống giấy nhám và vảy trắng ở trung tâm. |
Viêm môi ánh sáng (Actinic Cheilitis) | Loạn sản tế bào vảy | Môi | Giống như dày sừng ánh sáng, nhưng ở trên môi. |
Bệnh Bowen (Bowen Disease) | SCC tại chỗ | Các vùng tiếp xúc với ánh nắng (đầu, cổ và tay chân) | Giống như dày sừng ánh sáng nhưng các mảng lớn hơn, đỏ hơn, có nhiều vảy và mài hơn. |
Erythroplasia of Queyrat | SCC tại chỗ | Quy đầu và bao quy đầu Âm đạo và âm hộ | Các sẩn và mảng có giới hạn rõ, mịn, màu đỏ tươi, không đau |
Sẩn Bowenoid (Bowenoid papulosis ) | SCC tại chỗ | Khu vực hậu môn-sinh dục | Tổn thương nhỏ, màu thịt – nâu đỏ, phẳng hoặc giống mụn cóc. |
U gai sừng (Keratoacanthoma) | SCC biệt hoá rõ | Các vùng tiếp xúc với ánh nắng (đầu, cổ và tay chân) | Khối u hình vòm màu thịt “giống núi lửa“, với các bờ nhô lên và nhú sừng ở trung tâm. |
Ung thư tế bào vảy (Squamous Cell Carcinoma, SCC) | SCC biệt hóa kém hoặc xâm lấn | Các vùng tiếp xúc với ánh nắng (đầu, cổ và tay chân) | Tổn thương dạng sẩn hoặc nốt không lành, loét, chảy máu và đóng mài. |
Leave a Comment